Mẫu hợp đồng thi công lắp đặt nội thất nhà ở gia đình mới nhất năm 2019. Mời quý vị tham khảo khi có nhu cầu về thi công lắp đặt nội thất. Hy vọng quý vị có thêm thông tin về các điều khoản hợp đồng để đảm bảo việc ký kết giữa gia đình với các đơn vị cung cấp thi công lắp đặt nội thất được ràng buộc chặt chẽ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập Tự Do Hạnh Phúc
--------------------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: ………/HĐKT-NX
(V/v: Thi công lắp đặt đồ nội thất)
- Căn cứ luật dân sự được chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 06 năm 2017, chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A:
Người đại diện : Ông Đặng Minh. Chức vụ: Chủ nhà
Địa chỉ : 18xx - CTx -chung cư Tràng An - Phùng Trí Kiên - Hà Nội
Điện thoại : 0913384xxx
ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NỘI THẤT NHÀ XINH
Người đại diện : Ông Vũ Trọng Nghĩa Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ : Số 231 Phố Vọng, HBT, Hà Nội
Văn phòng GD : Số 321 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại : 04.63.278.789 - Mobile : 0987.26.5555
Tài khoản số : 0011003995025- Vũ Trọng Nghĩa mở tại Vietcombank- Hà Nội
Sau khi bàn bạc, hai Bên nhất trí tiến hành ký kết bản Hợp đồng kinh tế về việc thi công lắp đặt đồ nội thất bao gồm các nội dung sau:
ĐIỀU I: TÊN VÀ QUY CÁCH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM:
1.1 Bên A đồng ý mua vật tư, đồ nội thất của bên B để trang bị cho công trình nhà ở gia đình của Bên A tại địa chỉ bên A
1.2 Các vật tư, thiết bị nội thất Bên B cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng, quy cách, đúng thông số kỹ thuật do Bên A yêu cầu.
ĐIỀU II: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Giá trị hợp đồng:
Tổng giá trị hợp đồng : ……………………………. đ (…………………………………………………………………………………………)
Ghi chú: Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT 10%. Đơn giá và các hạng mục được chi tiết theo phụ lục hợp đồng đính kèm.
- Tổng giá trị thanh toán thực tế sẽ được xác định theo khối lượng thực tế thực hiện và được nêu rõ trong Biên bản bàn giao và nghiệm thu.
- Khi có khối lượng ngoài bản phụ lục thì sẽ được tính thành khối lượng phát sinh, giá cả sẽ do Hai bên thương thảo và căn cứ tại thời điểm phát sinh công việc.
2.2 Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo 2 đợt:
- Đợt 1: Tạm ứng lần 1 là ……………………………….. đ (……………………………………………………………………………………………………../)
- Đợt 2: Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại là …………………… đ (…………………………………………………………………………………………………….../) sau khi bên B lắp đặt, hoàn thiện xong toàn bộ đồ và bàn giao lại cho Bên A.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.
ĐIỀU III: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG:
- Bên B sẽ tham gia thi công nội thất và lắp đặt hoàn thiện đồ nội thất cho bên A trong vòng 20 ngày kể từ ngày bên B nhận được tiền đặt cọc của bên A.
- Địa điểm giao hàng: Tại công trình của Bên A.
ĐIỀU IV: SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU
4.1. Bên A nghiệm thu sản phẩm mộc tại xưởng sản xuất ở Hà Nội vào ngày.......... tháng ........ năm 2017; nếu được bên A nghiệm thu sản phẩm phần thô ( phần mộc trước khi sơn bề mặt), bên B mới được triển khai các việc tiếp theo.
4.2. Bên B tiến hành lắp đặt sản phẩm cho Bên A đúng quy cách chất lượng và đúng thời hạn.
4.3. Ngay sau khi hoàn thành việc lắp đặt, hai bên tiến hành nghiệm thu, lập biên bản bàn giao theo mẫu của bên B về số lượng thực tế và chất lượng lắp đặt đối chiếu theo phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU V: BẢO HÀNH SẢN PHẨM:
5.1. Thời hạn và các quy định về bảo hành:
a.Thời gian bảo hành:
- Phần thiết bị được bảo hành theo đúng thời gian bảo hành của nhà sản xuất.
- Bảo hành: Đồ gỗ bảo hành 24 tháng
Sofa: Khung xương bảo hành 6 năm, đệm mút 5 năm, bề mặt da 3 năm.
b. Phạm vi bảo hành:
- Bảo hành những lỗi do sai sót trong quá trình lắp đặt của Bên B.
- Bảo hành những lỗi thuộc về sai sót của sản phẩm.
c. Phạm vi không bảo hành sản phẩm:
Không bảo hành những lỗi do người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình gây hỏng, sử dụng các hóa chất không đúng với hướng dẫn của nhà sản xuất, vận hành sai quy tắc hướng dẫn, người sử dụng tự ý chỉnh sửa lấy và các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như bi thiên tai, bão lụt, hỏa hoạn, động đất,vv.
5.2. Điều khoản hỗ trợ khách hàng:
Bên B sẽ hỗ trợ sửa chữa, thay thế sản phẩm cho bên A trong trường hợp sản phẩm bị hỏng hóc,hư hại không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hành của bên B. Toàn bộ chi phí sửa chữa thay thến như nhân công, chi phí sản xuất, vật tư, đóng gói, vận chuyển, đi lại của cán bộ kỹ thuật của bên B, v.v…sẽ do bên A trang trải.
ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN:
6.1.Trách nhiệm của bên B:
a. Cung cấp hàng và lắp đặt theo đúng tiến độ, chất lượng, số lượng Bên A yêu cầu và theo các điều kiện và điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
b. Bảo hành sản phẩm theo điều khoản về bảo hành đã nêu trong Điều 5 của Hợp Đồng.
6.2. Trách nhiệm của bên A:
a. Thanh toán theo đúng các điều khoản về thanh toán đã ghi trong hợp đồng.
b. Bố trí nơi để sản phẩm trong thời gian bên B chưa tiến hành lắp đặt và trong suốt quá trình bên B lắp đặt.
c. Cử người nghiệm thu sau khi bên B hoàn thành lắp đặt cho Bên A.
ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN VI PHẠM VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:
7.1. Sau khi ký hợp đồng, nếu bên A chấm dứt hợp đồng hoặc không nhận hàng thì bên A phải có trách nhiệm bồi thường cho bên B một khoản tiền tương đương với 10% ( mười phần trăm ) của tổng giá trị hợp đồng. Ngoài ra bên A có trách nhiệm bồi thường cho bên B một khoản tiền tương đương với 100% ( Một trăm phần trăm ) giá trị của số lượng hàng thực tế mà bên B đã sản xuất cho bên A. Tuy nhiên, bên A không có trách nhiệm bồi thường đối với các sản phẩm đã sản xuất nhưng không đúng với quy cách đã quy định trong hợp đồng.
7.2. Nếu bên A thanh toán chậm so với các điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng thì phải chịu lãi suất theo mức 1% (một phần trăm) ngày cho số tiền chậm trả và bên B có quyền ngừng cung cấp hoặc thu hồi lại số hàng đã cung cấp cho bên A.
7.3. Nếu bên B không thực hiện giao hàng đúng tiến độ cho bên A (do lỗi của bên B) thì bên B sẽ phải chịu mức phạt 1% (một phần trăm) ngày trên tổng trị giá hàng giao chậm (trừ trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, tai nạn giao thông,….)
ĐIỀU VIII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
8.1. Các tranh chấp khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được đại diện hai bên giải quyết thông qua thương lượng.
8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được thông qua thương lượng theo điều 4.1 trên trong vòng 30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra thông báo yêu cầu giải quyết tranh chấp thì tranh chấp đó sẽ đưa ra Tòa án kinh tế Thành Phố để giải quyết, quyết định của Tòa án là quyết định sau cùng ràng buộc hai Bên.
8.3. Các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp sẽ do Tòa án quyết định.
8.4. Trong quá trình giải quyết tranh chấp nêu trên, hai Bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện Hợp đồng nếu như không có thỏa thuận nào khác về tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các bên.
ĐIỀU IX: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản nêu trong hợp đồng này. Trừ trường hợp các dịch vụ do nhân viên kinh doanh hoặc nhân viên lắp đặt không đáp ứng được các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.2. Bất kỳ sự thay đổi, sửa chữa hoặc bổ sung nào trong hợp đồng này đều không có hiệu lực trừ khi chúng được lập bằng văn bản có chữ ký và dấu ( nếu có ) của hai bên.
9.3. Không bên nào có quyền chuyển nhượng quyền lợi và nghĩa vụ của Hợp đồng này cho bên thứ 3 mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
9.4. Hợp đồng này được hai bên cam kết bảo mật. Nếu bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
9.5. Hợp đồng được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 ( một ) bản, bên B giữ 01 (một ) bản để thực hiện.
9.6. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và tự thanh lý khi hai bên hoàn thành hết nghĩa vụ của mình.
Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả những điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)