Xây dựng một không gian nội thất đẹp ngoài những yếu tố chuyên môn, sự tiện ích, công năng sử dụng, giá cả đã thỏa thuận. Việc thực hiện các mẫu văn bản hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật là điều rất cần thiết, dưới đây Xây Dựng Nội Thất Nhà Xinh sẽ chia sẻ đến quý khách hàng mẫu hợp đồng thi công cải tạo công trình nhà anh Huệ - Cầu Giấy. Mẫu hợp đồng được Xây Dựng Nội Thất Nhà Xinh công khai đảm bảo tính minh bạch, chi tiết cũng như chia sẻ đến khách hàng bản hợp đồng chính thức để quý khách có thể tham khảo, lựa chọn thêm kiến thức trước khi xây nhà.
Mẫu hợp đồng thi công cải tạo công trình nhà anh Huệ - Cầu Giấy.
HỢP ĐỒNG THI CÔNG CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
Số: 170908/HĐTC
Hôm nay, ngày 12 tháng 09 năm 2017 tại Hà Nội, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
Người đại diện : Ông Lê Ngọc Huệ Chức vụ: Chủ Nhà
Địa chỉ : Số nhà xx, ngách xxxx, ngõ 44 Đỗ Quang, Cầu Giấy, HN
Số điện thoại : 098407xxxxx
Số chứng minh nhân dân : ……xxxxxxxxx……………………………………………………
Ngày cấp : ………………………………………………………………………
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NỘI THẤT NHÀ XINH
Người đại diện : Ông Vũ Trọng Nghĩa Chức vụ: Giám đốc
Văn phòng GD : 321 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội
Mã số thuế : 0106003120
Điện thoại : 0243.905.9999
Tài khoản số : 0011003995025- Vũ Trọng Nghĩa
Mở tại : Ngân hàng Vietcombank – Chi nhánh sở giao dịch
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công cải tạo nhà ở bao gồm các hạng mục công việc (chi tiết theo phụ lục đính kèm) theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ vật tư, thiết bị, nhân lực và chịu trách nhiệm thi công toàn bộ phần công việc theo Điều 1 của hợp đồng này theo bản vẽ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt.
Toàn bộ vật tư, thiết bị đảm bảo chất lượng và tính pháp lý do các cơ quan chuyên ngành quy định.
Bên B bảo đảm thi công theo đúng chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Thời gian thi công là 40 ngày (không tính ngày bị dừng thi công vì những lý do bất khả kháng) tính từ ngày bên B nhận được tiền đặt cọc cũng như mặt bằng thi công từ bên A. (Bàn giao trước ngày 30/08/2017 âm lịch)
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
4.1. Điều kiện nghiệm thu:
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành;
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
- Việc nghiệm thu, bàn giao công trình phải được sự xác nhận của hai bên theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra;
5.2. Thời hạn bảo hành công trình là 06 tháng, được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình đưa vào sử dụng cho chủ đầu tư.
Điều 6. Giá trị hợp đồng:
Tổng giá trị hợp đồng: 352.176.530 vnđ (Ba trăm năm mươi hai triệu một trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm ba mươi đồng./)
(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của HĐ)
Hợp đồng theo đơn giá cố định, quyết toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế.
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
a. Bổ sung, điều chỉnh công tác, khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá do hai bên thương thảo và căn cứ tại thời điểm phát sinh công việc.
Điều 7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng hợp đồng
Bên A tạm ứng cho bên B số tiền là 150.000.000 VNĐ (Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn./) ngay sau khi ký bản hợp đồng này.
7.2 Thanh quyết toán công trình:
- Thanh toán lần 2: Sau khi Bên B hoàn thành khối lượng ốp lát và sơn bả thì Bên A thanh toán cho Bên B số tiền là 100.000.000 vnđ (Một trăm triệu đồng chẵn./)
- Thanh quyết toán công trình: Sau khi bên B hoàn thành toàn bộ công việc trong điều 1 và hai bên ký biên bản nghiệm thu quyết toán thì Bên A phải thanh toán toàn bộ giá trị quyết toán (sau khi đối trừ tiền tạm ứng) cho bên B.
7.2. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản.
7.3. Đồng tiền thanh toán: tiền Việt Nam đồng.
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết;
Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật
Điều 9: Bất khả kháng
Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài khả năng kiểm soát của hai bên như động đất, bão lũ, lụt, lốc, hỏa hoạn, chiến tranh, bạo động, hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt nam. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp đồng hoặc phạt vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải có nghĩa vụ:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do bất khả kháng gây ra.
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng và bên kia bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình, và được hai bên cùng nhau xác nhận bằng văn bản hoặc hai bên thỏa thuận tạm dừng hay hủy bỏ hợp đồng.
Điều 10: Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
10.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đó thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại;
Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền;
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Để tránh làm chậm tiến độ thực hiện các công việc, bên A phải cho phép bên B tiếp cận không giới hạn khu vực thi công. Và bên A cũng phải cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết phục vụ cho công việc thi công của bên B.
- Bên A phải bàn giao toàn bộ mặt bằng thi công cho bên B để bên B thi công kịp tiến độ.
- Bên A cung cấp cho bên B các điểm đấu nối điện nước để phục vụ cho quá trình thi công.
- Bên A có quyền giám sát và theo dõi quá trình thi công để đảm bảo Bên B thực hiện thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và thời gian ghi trong hợp đồng.
- Bên A có nghĩa vụ cử người có thẩm quyền nghiệm thu khối lượng cho bên B khi bên bên yêu cầu nghiệm thu theo từng giai đoạn và từng công tác.
- Bên A có nghĩa vụ thương thảo, giải quyết các vấn đề tranh chấp, kiện tụng trong thời gian thi công.
- Bên A có nghĩa vụ tạm ứng và thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 7.
Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng.
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ theo hợp đồng.
- Thi công đảm bảo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.
- Đảm bảo vệ sinh công trường và môi trường xung quanh, Giữ gìn an ninh trật tự trong phạm vi công trường , đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ liên quan đến công trình cho Bên A và khu vực xung quanh trong suốt thời gian thi công công trình.
- Bên B có nghĩa vụ bảo quản tài sản của Bên A trong thời gian thi công, có trách nhiệm bàn giao lại cho Bên A ngay sau khi nghiệm thu bàn giao công trình và khi bên A hoàn tất nghĩa vụ thanh toán hợp đồng.
- Tuân thủ các quyết định và chỉ dẫn của giám sát bên A.
- Tham gia cùng bên A giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách nhiệm của bên B.
- Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định tại Điều 5.
Điều 13. Phạt vi phạm hợp đồng
13.1. Phạt đối với Bên B
- Nếu Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu theo quy định trong Hợp đồng thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng. Nếu bên B khắc phục quá 03 lần mà không đạt yêu cầu sẽ phải chịu phạt 1% (một phần trăm) giá trị Hợp đồng.
- Nếu Bên B không đảm bảo tiến độ mà hai bên thống nhất gây ảnh hưởng đến Bên A khi đã có văn bản nhắc nhở của bên A, Bên B sẽ bị chấm dứt Hợp đồng và chịu bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng 1% (một phần trăm) giá trị Hợp đồng này.
13.2. Phạt đối với Bên A
- Nếu Bên A vi phạm điều khoản thanh toán thì bên A sẽ chịu phạt 1% (một phần trăm) của tổng số tiền phải thanh toán cho bên B trên một ngày chậm thanh toán.
- Nếu sau 02 ngày tính từ ngày bên B thông báo mời nghiệm thu công trình mà bên A không cử người đại diện đến tiến hành nghiệm thu thì bên A chịu phạt 1%(một phần trăm) cho 01 ngày chậm.
Điều 14: Điều khoản chung
- Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật.
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) |
Trên đây là mẫu hợp đồng thi công cải tạo công trình nhà anh Huệ - Cầu Giấy được Xây Dựng Nhà Xinh thực hiện vào tháng 9 năm nay. Hi vọng với những chia sẻ trên của Xây Dựng Nhà Xinh quý khách sẽ có được cho mình lụa chọn tốt nhất, cùng nhiều mẫu tham khảo bổ ích.